Sản phẩm ReOxy

ReOxy là một thiết bị trị liệu hô hấp mới, dành cho bệnh nhân có nồng độ hỗn hợp khí oxy giảm (giảm oxy huyết) trong quá trình điều trị.

Mục tiêu chính khi sử dụng thiết bị ReOxy là phản ứng thích ứng phù hợp ngắn hạn và dài hạn ở cấp độ hệ thống, cơ quan, mô và tế bào. Những cơ chế thích ứng bù trừ này đã được khoa học chứng minh là có hiệu quả trong điều trị bệnh lý về tim mạch và chuyển hóa.

ReOxy sử dụng công nghệ Điều trị Tự Điều chỉnh(SRT®). Công nghệ SRT dựa trên nguyên tắc đáp ứng sinh học, nơi mà phản ứng của cơ thể bệnh nhân xác định những thông số điều trị và kiểm soát chúng trong toàn bộ quá trình điều trị.

thiết bị ReOxy

Công nghệ SRT

SRT sử dụng phần mềm tân tiến để có thể đọc các kết quả phân tích từ máy đo oxy xung tích hợp để điều chỉnh hỗn hợp oxy cung cấp và thời gian để mỗi bệnh nhân đáp ứng với các thay đổi trong các chỉ số sinh hiệu, tức là độ bão hòa oxy trong máu (Sp02) và nhịp tim.

Công nghệ SRT

Sử dụng công nghệ SRT tân tiến cho phép:

• Xét nghiệm trước điều trị – để đánh giá vùng điều trị hiệu quả tối ưu và để tính toán các thông số điều trị của từng cá thể;

• Điều trị – để “giữ” bệnh nhân ở trong vùng hiệu quả điều trị tối ưu bằng cách điều chỉnh các thông số điều trị đáp ứng với các thay đổi ở trạng thái của bệnh nhân

• Sau điều trị – tính toán và lưu các thông số điều trị cho đợt điều trị tiếp theo.

Mục đích ReOxy

• Điều trị cơn giảm oxy huyết trong chứng “Giảm oxy huyết – Tăng oxy huyết”(IHHT) dựa trên công nghệ SRT

• Tiền thích nghi giảm oxy huyết

Điều trị giảm oxy huyết gián đoạn

Giảm oxy huyết gián đoạn (IHT) gồm các đợt giảm oxy huyết ngắn hạn (9-15% O2), xen kẽ bởi các giai đoạn phục hồi ngắn. Những giai đoạn phục hồi này có thể có nồng độ oxy bình thường (21% O2, kiểu giảm oxy huyết – oxy huyết bình thường), hoặc tăng oxy huyết (30- 35% O2,Giảm oxy huyết – Tăng oxy huyết). Liệu trình điều trị điển hình gồm 10-15 đợt

Tiền thích nghi giảm oxy huyết

Tiền thích nghi giảm oxy huyết (HP) tức là sự tiếp xúc của cơ thể, các hệ thống, cơ quan, mô hoặc tế bào của cơ thể để điều hòa tình trạng giảm oxy huyết làm tăng sức đề kháng với đợt giảm oxy huyết nặng tiếp theo. Nó huy động tiến hóa bộ gen được cho là các cơ chế đề kháng của cơ thể.

Quá trình này bao gồm sự kích hoạt nhiều thành phần nội bào, bao gồm các thụ thể, chuỗi hô hấp ty thể, các hệ thống điều hòa nội bào chính, các gen sớm, các siêu họ của các yếu tố phiên mã hoạt hóa và cảm ứng (T.Serebrovskaya 2014).

Các kiểu tác dụng bảo vệ đáng chú ý của HP: Hiệu quả bảo vệ nhanh (HP sớm), khi tình trạng giảm oxy huyết và hồi phục oxy xảy ra ngay sau đó bằng cách tăng khả năng chịu đựng với tình trạng giảm oxy huyết và hiệu ứng HP chậm (muộn), khi sự gia tăng sức đề kháng của các cơ quan và mô đối với tình trạng thiếu oxy được nhìn thấy trong 16-24 giờ sau khi giảm oxy huyết / hồi phục oxy [17, 18, 22, 26].

Hiệu quả lâm sàng của IHT

• Hiệu quả chống tăng huyết áp dài hạn [1, 2, 9, 19, 23, 24, 29] IHT giúp giảm huyết áp, cải thiện tình trạng sức khỏe và năng suất hoạt động thể lý của bệnh nhân, và bình thường hóa lượng O2 tiêu thụ và vận chuyển. Hiệu quả chống tăng huyết áp kéo dài 6 tháng ở 80% bệnh nhân và 1 năm ở 43% bệnh nhân. 79% bệnh nhân có thể ngừng dùng thuốc sau IHT. Không ghi nhận tác dụng bất lợi [19].

• Tăng khả năng làm việc, luyện tập [1, 7, 8, 9, 11, 15, 16, 17, 21,29]Khả năng tập luyện kém làm tăng tỷ lệ tử vong ở những bệnh nhân bị bệnh mạch vành (CAD) và bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD). Quá trính cắt cơn giảm oxy huyết có thể là một biện pháp phòng ngừa và điều trị có giá trị ở những bệnh nhân này [4].

• Tăng khả năng chịu đựng của cơ tim đối với tình trạng giảm oxy
huyết/thiếu máu cục bộ (tác dụng bảo vệ tim và chống đau thắt ngực)
IHT có hiệu quả chống đau thắt ngực mạnh ở những bệnh nhân mắc bệnh tim do thiếu máu cục bộ. Những tác dụng này kéo dài 3 tháng sau khi điều trị bằng IHT ở 88% bệnh nhân và 6 tháng ở 80% bệnh nhân [6,9, 19].

• Tăng sinh mạch máu cơ tim, tăng lưu lượng máu tới mạch vành (quá trình tạo mạch máu – phát triển mao mạch bàng hệ, giãnmạch phụ thuộc nội mạc) [3, 33, 35]

• Tác dụng đối với chuyển hoá Các phác đồ IH điều độ được công nhận là có hiệu quả đối với chuyển hóa, bao gồm giảm cân, giảm nồng độ đường huyết và
cholesterol và độ nhạy với insulin [25].
– Bình thường hóa nồng độ cholesterol, giảm LDL và
triglyceride, tăng HDL [5, 7,9, 13, 14, 20, 27,31]– Tác dụng hạ đường huyết [5, 7, 31]– Tăng cường giảm cân [11, 12, 32]– Hạn chế thèm ăn [32,34]

• Các tác dụng khác:

– Cải thiện đáng kể chất lượng sống[30]– Cải thiện trí nhớ ngắn hạn và khả năng nhận thức [30]– Giảm tổn thương và rối loạn nội mạc [10]

Chỉ định của IHT

Bệnh tim mạnh

  • Tăng huyết áp
  • Bệnh tim do thiếu máu cục bộ

Rối loạn chuyển hóa

  • Béo phì
  • Hội chứng chuyển hoá

Các ứng dụng khác

  • Phục hồi sau nhồi máu cơ tim và phẫu thuật tim
  • Suy tim mãn tính (Đang nghiên cứu)
Hiệu quả lâm sàng của IHT

ReOxy Treatment

• Các thông số điều trị giảm oxy huyết – tăng oxy huyết được xác định sau lần đánh giá sơ bộ khả năng điều chỉnh phù hợp với hỗn hợp khí giảm oxy, bằng cách thực hiện xé nghiệm giảm oxy huyết.

• Phần mềm thông minh tích hợp tự động xác định và gợi ý các thông số điều trị chính cho chương trình điều trị cá nhân, ban đầu dựa trên kết quả xét nghiệm
tình trạng giảm oxy huyết. Cường độ của các thông số điều trị thay đổi trong giới hạn đặt trước trong mọi quy trình.

• Vào cuối mỗi lần xét nghiệm, quy trình và đợt điều trị, ReOxy tạo ra bản báo cáo tóm tắt dạng pdf.

ReOxy Treatment

Xét nghiệm tiền điều trị

• Xét nghiệm giảm oxy huyết
Đánh giá khả năng chịu đựng tình trạng thiếu oxy của từng bệnh nhân và xác định các thông số cho các quy trình điều trị tiếp theo
• Phân tích kết quả xét nghiệm tự động
• Tính toán tự động các thông số đáp ứng của bệnh nhân

Màn hình điều khiển có màu
• Góc quan sát rộng và độ tương phản cao
• Thể hiện trạng thái (tăng oxy huyết / giảm oxy huyết)

Lợi ích của ReOxy

• Có hơn 10 năm nghiên cứu trong các ứng dụng lâm sàng
IHT
• Công nghệ SRT: Chương trình và kiểm soát điều trị riêng
• Các thuật toán phần mềm độc quyền kèm theo
• Tình trạng giảm oxy huyết – tăng oxy huyết: yếu tố điều
trị được cải thiện giúp làm giảm các tác dụngphụ • Quy trình hoàn toàn tự động, dễ vận hành
• Máy đo nồng độ oxy trong mạch để kiểm soát các thông
số điều trị trong thời gian thực tế • An toàn cho bệnh nhân (kiểm soát nhiều cấp độ, cảnh bảo
sinh lý và kỹ thuật)
• Bền, di chuyển được, độc lập (không cần có phòng được
trang bị riêng)

Hệ thống điều khiển thông minh

• Mô hình vận hành được lập trình riêng
• Theo dõi nhịp tim và mức bão hòa oxy trong máu
• Lưu giữ cơ sở dữ liệu của bệnh nhân, trích xuất dữ liệu và phân tích thống kê
• Khả năng cập nhật phần mềm kèm theo

Nút ReOxy
• Chuyển đổi dòng khí thủ công

Trộn và cung cấp hỗn hợp khí
• Hỗn hợp khí được cung cấp:
– Giảm oxy huyết (10-14% O2)
– Tăng oxy huyết (30-40% O2)
• Tự động chuyển đổi dòng khí (công nghệ SRT)
• Điều khiển tự động thể tích dòng

Hệ thống an toàn đa cấp
• Tự động xác định vùng hiệu quả điều trị tối ưu
• Tự động chuyển đổi giữa các dòng khí khi đạt tới giá trị ngưỡng tối đa và tốithiểu
• Chuyển đổi dòng khí thủ công
• Van an toàn tích hợp (tự động cung cấp khí ở môi
trường xung quanh)
• Các tín hiệu cảnh bảo bằng âm thanh, hình ảnh

Màn hình cảm ứng đa chức năng

• Giao diện đơn giản, thân thiện với người dùng

Bàn phím đa ngôn ngữ trên màn hình Cổng USB

• Trích xuất dữ liệu: bệnh án và hồ sơ kỹ thuật

Khớp bản lề

• Gắn chắc chắn ở vị trí thuận lợi nhất

Cảm biến máy đo oxy mạch

• Đọc kết quả chính xác và xử lý tín hiệu nhanh

Màng lọc kháng khuẩn

Vòng thở

Báo cáo quy trình dạng PDF

Xu hướng
cO2 – Nồng độ oxy cung cấp cho bệnh nhân qua mặt nạ.
SpO2 – Phản ứng SpO2 với sự thay đổi của nồng độ O2
PR – Phản ứng nhịp mạch với sự thay đổi của nồng độ O2

Dễ vận hành

Lựa chọn và điền thông tin bệnh nhân vào hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu của bệnh nhân và quy trình.

Xác nhận các thông số quy trình đã tính toán và giới hạn cảnh báo. Đeo cảm biến và mặt nạ.

Trong quá trình, ReOxy theo dõi giá trị SpO2, PR và O2. Quy trình kéo dài 30-60 phút.

Tháo mặt nạ và cảm biến. Đánh giá báo cáo quy trình được tạo tự động.

Các cơ chế bù trừ của các đáp ứng thích nghi với tình trạng giảm oxy huyết gián đoạn

Các cơ chế bù trừ của các đáp ứng thích nghi với tình trạng giảm oxy huyết gián đoạn

Thích ứng với nồng độ oxy thấp (giảm oxy huyết) trong tế bào và mô dẫn đến hiện tượng cảm ứng phiên mã chuỗi gen tham gia vào quá trình tạo mạch, chuyển hóa sắt, chuyển hóa glucose và tăng sinh/tỷ lệ sống của tế bào. Yếu tố cơ bản điều hòa đáp ứng này là yêu tố -1 cảm ứng giảm oxy huyết (HIF-1), một chất hoạt hóa phiên mã cảm ứng oxy [18].

Bệnh thiếu máu cục bộ như đột quỵ và cơn đau tim do tình trạng giảm oxy huyết cục bộ gây ra thể hiện bởi thiếu máu não và thiếu máu cơ tim. Việc tăng yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu (VEGF) do HIF-1 hoặc HIF-2 có thể dẫn đến sự hình thành các mạch máu mới của vùng mục tiêu trong não
và tim, nhờ đó cung cấp thêm lưu lượng máu và oxy và giảm phản ứng có hại đối với chứng thiếu máu cục bộ [28].

Phục hồi chức năng nội mạc và tăng tổng hợp nitric oxide [19], cũng như tăng cường khả năng chịu đựng tình trạng giảm oxy huyết qua trung gian HIF-1 của cơ tim là những cơ chế có liên quan. Cùng với giảm nhịp tim được ghi nhận ở cả bệnh nhân và người già khỏe mạnh, và tác dụng trên chuyển hóa có liên
quan(như làm giảm LDL, triglyceride và cholesterol) [4, 29],
Những thay đổi này góp phần giảm tần suất đau thắt ngực.

Cơ chế chống tăng huyết áp của IHT bao gồm kích thích giảm oxy huyết của quá trình sản xuất NO nội mạc, dẫn đến giãn mạch và mở các mao mạch đảo ngược [26].

Tính an toàn
Chưa từng có bệnh nhân nào phải bỏ nghiên cứu do có tác dụng phụ ở tất cả các nghiên cứu mà nhà sản xuất được biết.

Các tác dụng phụ nhẹ ghi nhận được trong những nghiên cứu này như chóng mặt, an thần, khó thở hoặc tăng huyết áp thoáng qua và chỉ được ghi nhận ở một vài bệnh nhân. Những cảm giác tiêu cực và tác dụng phụ sẽ hết sau khi tăng nhẹ nồng độ O2.

Các cơn giảm oxy huyết ngắn hạn không gây cơn đau thắt ngực ở bệnh nhân IHD có tiền sử MI, thường được dung nạp tốt ngay cả ở người cao tuổi (65 đến 75 tuổi) [29].

Đến nay chưa ghi nhận tác dụng phụ đáng kể đối với sự kết hợp giảm oxy huyết-tăng oxy huyết [8, 9].

Cần lưu ý rằng cả hai nghiên cứu kiểu giảm oxy huyết –
tăng oxy huyết đều sử dụng ReOxy.

Phân tích nguy cơ được thực hiện cho các bệnh nhân mắc CVD chưa xuất hiện biến cố bất lợi nghiêm trọng do thiết bị ReOxy trong quá trình sử dụng. Các biến cố bất lợi liên quan đến thiết bị không nghiêm trọng sau đây đã được ghi nhận:

• 6 ca tức ngực trong quá trình mà không có sai lệch ECG trong 584 quy trình đã tự khỏi [8],
• 4 ca đau đầu nhẹ và 2 ca chóng mặt nhẹ đã tự khỏi ở 584 quy trình [8],
• Tăng huyết áp nhẹ thoáng qua trên mức bình thường của bệnh nhân xuất hiện ở 1 trong số 35 bệnh nhân trong một nghiên cứu đã được công bố [29],

Tăng nhịp tim trung bình thoáng qua so với thời điểm khởi đầu trong quá trình IHT là một phản ứng thích nghi với tình trạng giảm oxy huyết.

Dữ liệu kỹ thuật

Model60-100160-2001
Nồng độ O2, hỗn hợp khí hypoxic10-14%10-14%
Nồng độ O2, hỗn hợp khí hyperoxic30-40%30-40%
Dung tíchKhông quá 25 lít/phútKhông quá 25 lít/phút
Chuyển đổi dòng khí– SRT tự động
– Kiểu thủ công
– SRT tự động
– Kiểu thủ công
Thời gian điều trị30-60 phút30-60 phút
Các thông số theo dõiMạch, SpO2, O2Mạch, SpO2, O2
Giới hạn SpO21-100%1-100%
Độ chính xác của phép đánh giá SpO270-100% +/-2%, 0-69% +/-3%70-100% +/-2%, 0-69% +/-3%
Giới hạn nhịp tim và độ chính xác25-240 +/-3%25-240 +/-3%
Tiêu chuẩn EU máy đo nồng độ oxyEN 60601-1,EN60601-1-4,EN865,EN475EN 60601-1,EN60601-1-4,EN865,EN475
Tín hiệu cảnh bảoSpO2, HR, cảm biến, nguồn điện (Cảnh báo
bằng âm thanh và hình ảnh)
SpO2, HR, cảm biến, nguồn điện (Cảnh báo
bằng âm thanh và hình ảnh)
Giao diện dữ liệu– Màn hình màu đa chức năng 6” đi kèm– Màn hình màu đa chức năng 6” đi kèm
– Màn hình màu cảm ứng 15”
Lưu và trích xuất dữ liệuKhông áp dụng– Bộ nhớ trong
– Cổng USB
Áp suất đầu ra< 2 kPa< 2 kPa
Cường độ tiếng ồn< 50 dB< 50 dB
Kích thước (H х L х W)90 х 70 х 50 cm120 х 70 х 50 cm
Trọng lượng38 kg44 kg
Điện thế230 V / 50 Hz230 V / 50 Hz
Lượng điện tiêu thụ450 VA540 VA
Bảo hành2 năm2 năm
Bộ kit dành riêng cho bệnh nhânVòng thở dùng riêng (2 kích cỡ)Vòng thở dùng riêng (2 kích cỡ)
Tiêu chuẩnReOxy60-10001, bộ kít bệnh nhân, máy đo nồng độ oxy mạch, cảm biếnReOxy60-10001, bộ kít bệnh nhân, máy đo nồng độ oxy mạch, cảm biến